Khám Phá Bộ Sưu Tập Của Chúng Tôi

Duyệt qua bộ sưu tập các chủ đề chuyên nghiệp của chúng tôi để tìm ra chủ đề hoàn hảo cho nhu cầu của bạn.

Dung môi Iso Butanol (IBA) C4H10O

Iso Butanol (IBA) là dung môi có độ bay hơi trung bình. Nó tan một phần trong nước ở nhiệt độ thường và ít hút ẩm. Nó có mùi nhẹ nhưng là mùi đặc trưng.
Hóa Chất SAPA | Dung môi Iso Butanol (IBA)
Tên Sản Phẩm: Dung môi Iso Butanol (IBA)
Tên gọi khác: Isobutyl alcohol
CTPT: C4H10O
Quy Cách: 160KG/PHUY
Xuất Xứ: South Africa
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ theo thị trường)

Các ứng dụng của Iso Butanol (IBA)

a. Sản xuất sơn và nhựa resin
Iso Butanol (IBA) là một dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn bề mặt, có tính chất hòa tan tốt nhiều loại nhựa tự nhiên và nhựa tổng hợp như: nhựa ureas, nhựa phenol. Ethyl cellulose, polyvinyl butyral, cyclopentadiene, có độ bay hơi ở giữa ethanol và n-butanol, tạo ra lớp sơn nitrocellulose mềm dẻo do có độ chảy và độ dàn đều tốt, tăng khả năng chống đục cho màng sơn so với các acohol mạch ngắn hơn. Lượng Iso Butanol dùng là 5-10%. Nó cũng đc dùng làm chất pha loãng cho sơn cellulose nitrate.
Iso Butanol (IBA) là một dung môi rất thích hợp cho sơn AC (acid-curable) và sơn sấy nhựa urea, melanine hoặc nhựa phenol. Thường dùng kết hợp với glycol ether, ethanol hoặc hydrocacbon mạch thẳng. Khi thêm lượng nhỏ Iso Butanol vào sơn alkyd sẽ làm giảm độ nhớt của sơn vì thế nó sẽ cải thiện độ đục và lưu lượng của sơn.
Nồng độ Iso Butanol thấp sẽ ngăn chặn tạo mạng sợi cho sơn có nhựa hòa tan trong cồn và tác động có lợi cho sơn hệ nước.
Iso Butanol là đồng dung môi với Xylene hoặc các dung môi thơm khác, nó đc dùng trong hệ dung môi cho sơn có nhựa amino hoặc hỗn hợp nhựa alkyd, dùng cho sơn ethyl cellulose.
b. Sản xuất vecni
Iso Butanol (IBA) được dùng làm dung môi cho các loại vecni cồn và nước đánh bóng, dùng làm dung môi sau cùng và chất giảm độ nhớt cho sơn alkyd. Khi dùng khoảng 2% Iso-Butanol trong vecni nhựa dầu giúp ngăn chặn đông tụ trong lon.
iso butanol iba solvent
c. Các ứng dụng khác
Dùng trong sản xuất chất dẻo: Di-isobutyl phthalate (DIBP) este của iso-butanol và acid dicarboxylic là chất dẻo quan trọng cho plastic và hỗn hợp cao su.
Dung môi cho mực in.
Chất trung gian trong sản xuất nước hoa và chất tạo hương tổng hợp.
Dung môi ly trích trong sản xuất thuốc kháng sinh, hormone (hóc-môn), vitamine, alkaloid, long não.
Chất phụ gia cho chât tẩy rửa như chất tẩy sàn nhà, chất tẩy màu.
Chất hòa tan trong công nghiệp dệt: thêm vào bồn đánh sợi.
Thêm vào chất lỏng chống đông giá.
Nguyên liệu trong sản xuất glycol ether (phản ứng với ethylene oxide hoặc propylene oxide)
Nguyên liệu trong sản xuất isobutyl acylate được dùng làm chất phân tán.
Nguyên liệu ban đầu trong sản xuất chất giảm ma sát và chất chống ăn mòn cho dầu động cơ. Ví dụ: kẽm diisobutyl dithiophosphate.

Tìm kiếm: C4H10O, Dung môi Isobutanol, dung moi butanol, pha sơn  iso butanol, n butanol, iso butanol, hoa chat butanol, dung moi pha son, mua butanol, bán butanol.

Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA8+OE) - chất hoạt động bề mặt

Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA8+OE) là chất hoạt động bề mặt nonionic, chất nhũ hóa thân thiện với môi trường. Fatty acohol thường có nguồn gốc từ dầu thực vật, dầu cọ, dầu dừa, dầu hạt cải.

Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA8+OE) - chất hoạt động bề mặt

Tên sản phẩm: Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA8+OE)
Quy cách: Phuy 200 kg
Xuất xứ: Indonesia
Phuy nhựa màu xanh
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ cam kết giá tốt nhất thị trường)

Mô tả sản phẩm FA8+OE

Nó là một điển hình của chất hoạt động bề mặt không ion, các phân tử oxy của lưới cơ sở có thể được điều chỉnh trong quá trình tổng hợp của con người, nó có thể được tạo ra từ các tính chất khác nhau và sử dụng chất hoạt động bề mặt không ion, liên kết ether phân tử không dễ bị phá hủy bởi axit, kiềm, độ ổn định cao và nó sở hữu khả năng hòa tan trong nước tốt hơn, kháng điện phân, dễ phân hủy sinh học, bong bóng nhỏ, nó được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, công nghiệp nhuộm và công nghiệp giặt ...

Đặc điểm kỹ thuật

Màu sắc (Nhìn bằng mắt): Chất lỏng, không màu
APHA color [SA 009 (SD)]: Max 80 APHA
PH (1% ap.Soln)(25°C) [SA 054 (SD)]: 5 - 7
Chỉ số Hydroxyl [SA 032 (SD)]: 102 - 105 mg KOH/gr
Water Content [SA 003(SD)]: Max.0.5 %WT
Clound Point (1% Ap) [SA 005 (SD)]: 60 - 65 °C

Ứng dụng Fatty Alcohol Ethoxylate 8 (FA8+OE)

Chất hoạt động bề mặt đặt biệt, chất làm ướt, chất kiểm soát bọt, chất tẩy rửa đa dụng:
✔ Nước giặt đồ, nước rửa chén, xà bông
✔ Chăm sóc cá nhân như dầu gội, gel tắm, thuốc nhuộm tóc, mỹ phẩm
✔ Sử dụng trong ngành giấy, thuộc da, dệt cũng như trong lĩnh vực sơn và nông nghiệp.

1. Loạt sản phẩm có khả năng chống axit và kiềm, không nhạy cảm với nước cứng. Hiệu suất giặt lạnh là tốt. Nó cũng có thể được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa công nghiệp.
2. Trong ngành công nghiệp nhuộm và in, do tính chất tẩy rửa, độ khuếch tán, độ phẳng, độ ẩm và chất tạo bọt tốt, nó có thể được sử dụng như tất cả các loại chất nhuộm, chất phân tán, chất tạo màu, chất làm chậm, chất giữ màu, ngăn chặn tác nhân trắng và chất làm sáng.
3. Trong ngành hóa chất, nó có thể được sử dụng để sản xuất chất nhũ hóa sợi thủy tinh, các thành phần dầu kéo sợi hóa học và cải thiện khả năng phát sinh của sợi hóa học.
4. Được sử dụng như một chất tẩy rửa trong các quy trình gia công kim loại, việc loại bỏ ô nhiễm dầu bề mặt dễ dàng hơn nhiều, do đó quá trình theo dõi sẽ thuận tiện.
5. Trong ngành công nghiệp latex, được sử dụng làm chất nhũ hóa polymer trong công nghiệp trùng hợp nhũ tương.
6. Trong ngành công nghiệp thuốc trừ sâu, nó là chất xâm nhập thuốc trừ sâu cây ăn quả, chất nhũ hóa.

Dung môi giặt khô Dowper Solvent mới nhất 2019

Dowper Solvent Perchloroethylene thuộc nhóm hydrocacbonhalogen hóa aliphatic. Đó là một chất lỏng không màu, bay hơi với mùi thơm đặc biệt giống như mùi ether.
Về cơ bản nó không cháy; không có điểm bốc cháy hoặc giới hạn khả năng cháy.


Các chất ổn định thường được thêm vào perchloroethylene để ngăn ngừa sự phân hủy thành phần trong khi lưu trữ và sử dụng.
Do tính ổn định cao nên perchloroethylene đòi hỏi ít chất ổn định hơn các dung môi clor hóa khác.
Dowper Solvent Perchloroethylene có thể bị phân hủy nhiệt khi tiếp xúc với lửa hoặc các bề mặt nóng, tạo ra các khí độc như chlorine, hydrogen chloride và Phosgene.
hoa chat giat kho Dowper Solvent
Tên dung môi: Dowper Solvent - Dowper PCE - Dung môi giặt khô
Quy cách: 333kg/phuy
Xuất xứ: Mỹ (Dow)
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ theo thị trường)
Xem thêm các chất: TCE, PCE (Asahi Nhật)

CÁC ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA DOWPER SOLVENT

  • Dowper solvent Perchloroethylene  được dùng chủ yếu trong thương mại và kỷ nghệ giặt khô, nó thay thế cho các dung môi khác vì tính hiệu quả, độc tính tương đối thấp, không cháy, dễ tái chế, không để lại mùi trên vải sợi, an toàn đối với các loại vải, thuốc nhuộm, vật liệu trang trí trong ngành thời trang.
  • Sử dụng lớn nhất của Perchloroethylene là dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhiều hợp chất fluorinated. Perchloroethylene là một nguyên liệu cơ bản trong sản xuất Hydrofluorocarbons (HFC) 134a và 125, các chất thay thế cho chlorofluorocarbon (CFC) và chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon (HCFC). Perchloroethylene cũng được sử dụng để sản xuất CFC-113, là nguyên liệu cho fluoropolyme.
  • Perchloroethylene một dung môi tẩy rửa, làm sạch bề mặt (như kim loại) và dùng trong các nhà máy lọc dầu để tái sinh các chất xúc tác

NHỮNG LỢI ÍCH KHÁC CỦA DOWPER SOLVENT PCE

  • Dễ dàng tẩy hầu hết các vết bẩn hữu cơ như dầu, mỡ, chất béo và sáp.
  • Doper nặng hơn nước, gia tăng lực cơ học va đập trong suốt chu trình giặt.
  • Dowper có độ nhớt thấp và sức căng bề mặt thấp. Tính chất nầy làm tăng tính thẩm thấu của dung môi vào trong vải sợi và hòa tan và loại các chất bẩn ra khỏi vải sợi.
  • Bốc hơi nhanh chóng ở nhiệt độ vừa phải.
  • Giặt khô là một phương pháp giặt tẩy lý tưởng các loại vết bẩn như chất béo, dầu mỡ… với hiệu quả cao và không làm bạc màu, mất nếp trên đồ vải như khi giặt nước
  • Có thể được tái sử dụng và tái sử dụng nhiều lần trong một máy làm khô.
  • Không ăn mòn trong máy giặt khô khi tuân theo các quy trình thích hợp.
hoa chat giat kho dowper solvent

QUY TRÌNH SẢN XUẤT DOWPER SOLVENT PCE

Dow sản xuất perchloroethylene bằng phương pháp clor hóa trưc tiếp. Sử dụng Ethylenedichloride (EDC) làm nguyên liệu:
3 C 2 H 4 Cl 2 + 11 Cl 2 → 2 CCl 4 +      2 C 2 Cl 4               +                       12 HCl
      EDC             Chlorine     Carbon      Perchloroethylene hydrogen    Tetrachloride chloride
SP được tách ra bằng chưng cất.

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA SOLVENT DOWPER

  • Cảm quan: chất lỏng trong suốt
  • Tỷ trọng ở 25°C: 1.619 g/ml
  • Nhiệt độ sôi @ 760 mm : 121oC
  • Freezing point: : -8°F (-22°C)
  • Độ tinh khiết : 99.95 %
  • Solubility in water @ 77°F (25°C): 0.015 wt. %
  • Flash point (COC, TOC) : None
LƯU Ý: Hiện nay, trên internet có nhiều việc sao chép thông tin rao vặt mua bán cũng như bài viết về sản phẩm Hóa chất – Dung môi – Phụ gia từ trang web của chúng tôi http://www.hoachatsapa.com/. Rất mong Quý khách xem xét kỹ thông tin trước khi mua hàng, nhằm tránh bị lừa đảo và mất thời gian quý báu của quý khách.
Từ khóa tìm kiếm: giặt khô là gì, dung môi giặt khô, hóa chất giặt khô, giặt khô tái chế, Perchloroethylene pce giawtj khô, giặt khô dowper, dung môi ngành giặt khô, dung môi giặt khô công nghiệp, bán hóa chất để giặt khô, kỷ nghệ giặt khô, giặt khô công nghệ mới, cách giặt khô nhanh chóng, dung môi cho máy giặt khô hiện đại, hóa chất giặt khô 4.0

Dung môi n-n Dimethylformamide DMF

Dimethylformamide DMF là dung môi phân cực, tan trong nước, bay hơi chậm, nhiệt độ sôi cao, sẵn sàng hòa tan khí và nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác, có hằng số điện môi cao.
Dimethylformamide DMF là một chất lỏng ưa nước, trong suốt, có mùi đặc trưng, màu nhạt. Nó tan trong nước, cồn, ether, ketone, ester, hydrocarbon vòng. Nó chỉ tan một phần hoặc không tan trong hydrocarbon mạch thẳng.
Hóa Chất SAPA | Dung môi n-n Dimethylformamide (DMF)
Tên Sản Phẩm: Dimethylfomamide, DMF
Quy Cách: 190KG/PHUY
Xuất Xứ: Trung Quốc (BASF)
Giá: Liên hệ 0984 541 045 để có giá tốt nhất. Yêu cầu báo giá.

Tính chất của Dung môi n-n Dimethylformamide DMF

Ở nhiệt độ tối hạn, dung môi Dimethylformamide DMF ít bị thủy phân. Tuy nhiên, nếu thêm acid hoặc bazơ sẽ làm tăng sự thủy phân của Dimethylformamide DMF tạo ra acid formic và dimethylamine.
  • Độ tinh khiết: 99.99%
  • Công thức phân tử: C3H7NO
  • Khối lượng phân tử: 73.09g/mol
  • Ngoại quan: Chất lỏng không màu
  • Tỉ trọng: 0.944g/cm3
  • Nhiệt độ đông đặc: -61oC
  • Tính tan trong nước: Tan vô hạn
  • Áp suất hơi: 0.3 kPa (ở 20oC)
  • Độ nhớt: 0.92cp (ở 20oC)

Ứng dụng của Dung môi n-n Dimethylformamide DMF

1. Dung môi cho ngành nhựa:
  • Polyacrylonitrile
  • Dung dịch Polyacrylonitrile trong Dimethylformamide DMF có nồng độ tương đối cao và độ nhớt của dung dịch thích hợp dùng trong đánh sợi. Do nhiệt độ sôi thấp do đó có thể thu hồi, tinh chế và tái sử dụng. Lượng nhỏ dung môi không tinh khiết (DMF và acid formic) sẽ ảnh hưởng đáng kể đến độ nhớt của dung dịch đánh sợi và ảnh hưởng đến độ trắng và độ bền của sợi.
  • Dimethylformamide DMF được dùng rộng rãi trong đánh sợi khô.
2. Sơn Polyurethane:
  • Dimethylformamide DMF được dùng làm dung môi cho sơn PU, trong quá trình đông tụ PU được hòa tan bằng DMF tinh khiết.
  • Nếu là sơn quét dung dịch sẽ được pha loãng bằng các chất pha loãng thích hợp.
3. Sơn nylon:
  • Làm tăng tính co dãn của sơn nylon.
4. Dung môi cho vecni cách điện:
  • Do Dimethylformamide DMF có nhiệt độ sôi cao và khả năng hòa tan tốt nên rất thích hợp cho sản xuất vecni cách điện có nhựa polyamide, nhựa PU. Các vecni này cực kỳ kháng nhiệt và chống ăn mòn.
5. Chất làm sạch khí:
  • Dimethylformamide DMF là một dung môi hòa tan mạnh các loại Hydrocarbon và khí xác định. Nó được dùng để lấy đi: Khí Acetylene từ hơi khí Ethylene; Butadiene; HCL, H2S và SO2 khỏi hỗn hợp khí CO.
6. Chất trích ly:
  • Dùng Dimethylformamide DMF và hỗn hợp dung môi có DMF để tinh chế dịch trích các Hydrocarbon thơm.
  • Nó cũng được dùng để ly trích các hợp chất hữu cơ, các sản phẩm tự nhiên, các chất tinh khiết từ hỗn hợp.
7. Dung môi cho điện giải:
  • Dimethylformamide DMF tinh khiết có hằng số điện môi cao nên nó có thể hòa tan nhiều loại muối, duy trì dung dịch có độ nhớt thấp trong giới hạn nhiệt độ rộng, điều này cực kỳ có ích cho điện phân.

Các ứng dụng khác:
  • Được dùng để sản xuất sợi và nhựa acrylic.
  • Được sử dụng để tạo nối peptide trong dược phẩm và trong sản xuất thuốc trừ sâu.
  • Dùng trong sản xuất các chất kết dính, tạo màng như thuộc da, sợi, sơn phủ
  • Dùng làm thuốc thử trong tổng hợp aldehyd Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier Haack - một phương pháp để tổng hợp aldehyd khác
  • Chất xúc tác trong các phản ứng tổng hợp Acyl Halide đặc biệt là các Alcyl Chloride từ các acid carboxylic và Oxalyl hay Thionyl Chloride.
  • DMF có khả năng thâm nhập vào hầu hết các loại nhựa và làm cho nó dộp lên, vì vậy nó còn được dùng trong việc tổng hợp các peptide pha rắn và trong chất tẩy sơn.
  • Được sử dụng như một dung môi để thu hồi các olefin như 1,3-butadiene thông qua việc chưng cất.
  • Là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất solvent dyes (tinh màu). Nó được dùng trong suốt quá trình phản ứng.
  • Khí acetylene tinh khiết không thể được nén và lưu trữ một mình do khả năng nổ cao, cho nên người ta mới hòa tan khí acetylen trong DMF và lưu trữ trong các bình chữa kim loại.

Nitrocellilose RS các loại - nhựa làm sơn

Nitrocellilose RS có tốc độ khô cao, dễ sử dụng, bay hơi dung môi cao, tạo màng tốt, bóng, không dẻo nhiệt.
Hiện tại Nitro RS đang bán lại Hóa Chất SAPA là: Nitro 1/2, Nitro 1/4, Nitro 1/8, Nitro 1/16 với giá ưu đãi trong năm 2019
nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua
Tên Sản Phẩm: NITROCELLULOSE RS
Quy Cách: 120KG/PHUY
Xuất Xứ: Thái Lan (NCI)
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ để có giá tốt vì lô hàng này đang xả hàng)

Tính chất của màng nitrocellulose rs

1.Tínhchất hoà tan của nitrocellulose
  • Một trong những tính chất quan trọng nhất của nitrocellulose là khả năng hoà tan tốt trong nhiều loại dung môi (ester, ketone, glycoll ether, alcohol…)
  • Nitrocellulose hoà tan tạo ra dạng gel nhớt. Dung dịch thu được trong mờ và ít có màu. Độ nhớt của dung dịch khác nhau do độdài của chuỗi phân tử.
2. Dung môi của nitrocellulose
  • Nitrocellulose hoà tan trong acetic esters(ethyl, isopropyl và butyl acetate : được dùng thường nhất), ketones( acetone, MEK, MIBK) và vài glycol ethers.
  • Cồn không là dung môi thật sự của nitrocellulose, nhưng chúng tạo ra tính tan khi dùng kết hợp với dung môi thực sự, chúng là dung môi sau cùng. Thường sử dụng kết hợp dung môi thực sự, dung môisau cùng và chất pha loãng
  • Vd: ethyl acetate/isopropanol/toluene.
3.Quá trình làm khô màng nitrocellulose
  • Màng cellulose khô do sự bay hơi của dung môi thật sự. Nitrocellulose tạo màng khô nhanh. Tốc độ khô có thể được điều khiển bằng cách chọn lựa dung môi có tốc độ bay hơi khác nhau.
  • Một hỗn hợp dung môi có thành phần thích hợp sẽ bay hơi nhanh và tạo một màng đồng nhất.

Ứng dụng của nitrocellulose rs

✔ Nitrocellilose RS 1/8, ¼, ½, 20 Mực in ống đồng, in mềm dẻo.
✔ Nitrocellilose RS 1/16, 1/8 Lacquer cho gỗ, giấy cần có hàm lượng rắn cao nhất.
✔ Nitrocellilose RS ¼, 3/8, 5 Các loại sơn có hàm lượng chất rắn cao như sơn quét, sơn gỗ, lớp phủ ngoài cho giấy.
✔ Nitrocellilose RS ½ Sơn gỗ và sơn xe hơi, sơn quét, lớp phủ ngoài cho giấy.
✔ Nitrocellilose RS 5 Sơn máy bay, sơn nứt và sơn giả da.
✔ Nitrocellilose RS 20 Sơn máy bay, sơn giả da, sơn bảo vệ cho kim loại, sợi và da.
✔ Nitrocellilose RS 40, 80 Các loại sơn nhúng cần lớp sơn mỏng, sơn giả da.
✔ Nitrocellilose RS 120 Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon).
✔ Nitrocellilose RS 1000 Lớp phủ ánh sáng huỳnh quang (bóng đèn neon).
nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua

nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua

nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua

nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua

nitrocellulose-rs-cac-loai-nhua
Từ khóa tìm kiếm: Nhựa Nitrocellilose RS, Nitro 1/2, Nitro 1/4, Nitro 1/8, Nitro 1/16

Dung môi n-Butanol (Nomar Butyl Alcohol)

n-Butanol (Nomar Butyl Alcohol) là loại cồn có độ bay hơi vừa. Nó tan một phần trong nước ở nhiệt độ thường và là chất lỏng hút ẩm nhẹ, có mùi đặc trưng.
Hóa Chất SAPA | n-Butanol

Tên Sản Phẩm: Dung môi n-Butanol [Nomar Butyl Alcohol]
Thuộc Loại Sản Phẩm: DUNG MÔI
Quy Cách: 167 kg/phuy
Xuât Xứ: Mã Lai
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ giá tốt nhất thị trường)

Ứng dụng của Dung môi n-Butanol

a. Sản xuất sơn và nhựa
n-Butanol [Nomar Butyl Alcohol] là một dung môi quan trọng cho công nghiệp sơn bề mặt, nó có khả năng hòa tan tốt nhiều loại nhựa tự nhiên và nhựa tổng hợp như: Nhựa urea, phenol, ethyl cellulose và nhiều loại gum.
Nó là thành phần quan trọng trong hầu hết các loại sơn nitro cellulose và nó cũng là chất pha loãng cho các loại sơn này. Nó tạo ra độ chảy và độ bằng phẳng cho sơn, cải thiện độ bóng, làm tăng độ tương hợp của nhựa, tăng khả năng chống đục so với các loại cồn có trọng lượng thấp hơn.
n-Butanol [Nomar Butyl Alcohol] là đồng dung môi với xylene hoặc các dung môi mạch thẳng khác, nó cũng là dung môi cho nhựa amino, là dung môi cho sơn sấy được làm từ hỗn hợp nhựa alkyd và nhựa amino, nó cũng được dùng cho sơn Ethyl cellulose.
Hóa Chất SAPA | n-Butanol
n-Butanol Tech [Nomar Butyl Alcohol] được dùng làm dung môi cho vecni rượu, dùng làm dung môi sau cùng và chất giảm độ nhớt cho sơn alkyd. Khi dùng n-Butanol Tech [Nomar Butyl Alcohol] trong vecni nhựa có dầu sẽ ngăn chặn sự đông tụ trong lon.
b. Các ứng dụng khác
Trong sản xuất chất hóa dẻo: Vài butyl ester của axit dicarboxylic, axit phthalic anhyric và axit acrlyric tạo thành chất dẻo hóa cho plastic, cho pha trộn cao su, và cho sự phân tán, ester quan trọng nhất là: dibutyl phthalate (DBP), benzylbutyl phthalate (BBP) và Butyl acrytale
Là dung môi ly trích trong sản xuất: Vitamin, kháng sinh, sáp
Là chất chống bọt
Dung môi cho thuốc nhuộm
Là thành phần của chất tẩy
Dùng trong sản xuất các hóa chất dùng trong nông nghiệp.

Từ khóa tìm kiếm: dung moi n butanol, dung môi pha sơn butanol, n Bu mã lai, dung moi butanol, mua butanol petronas, bán dung môi butanol, hóa chất ngành sơn butanol, #butanol, mua ban dung moi butanol, Nomar Butyl Alcohol mã lai, ứng dụng của Butanol, mua butanol ở đâu, mua dung môi butanol uy tín, n butanol nhập khẩu, msds butanol, bu-ta-nol mã lai.

Dung môi Monoethanolamine (MEA)

Monoethanolamine (thường được viết tắt MEA) là một hợp chất hữu cơ mà có cả một amin bậc một và rượu chính. Giống như các amin khác, Monoethanolamine hoạt động như một điểm lý yếu kém. Monoethanolamine có một chất độc hại, dễ cháy, ăn mòn, không màu, chất lỏng nhớt có mùi tương tự như của amonia.
Monoethanolamine thường được gọi là MEA để phân biệt với Diethanolamine (DEA) và Triethanolamine (TEA).
Monoethanolamine còn được gọi là 2-aminoethanol hoặc ethanolamine là một hợp chất hóa học hữu cơ.
Hóa Chất SAPA | Dung môi công nghiệp Monoethanolamine MEA
Tên Sản Phẩm: Monoethanolamine, MEA
Tên khác: Colamine, Glycinol, Olamine; Ethanolamine; 2- Aminoethanol; 2-Hydroxyethylamine; beta-Ethanolamine; beta-Hydroxyethylamine
Quy cách: 210KG/PHUY
Xuất xứ: Malaysia, Dow
Giá: 0984 541 045 (Liên hệ theo thị trường)

Tính chất vậy lý

☑ Trạng thái: lỏng
☑ Màu sắc: không màu
☑ Mùi: amoniac
☑ Nhiệt độ sôi 172,2 OC
☑ Hệ số giãn nở 0,00077 (pero C)
☑ Hằng số phân ly 5 × 10-5
☑ Trọng lượng tương đương 61.08
☑ Điểm chớp cháy 930 C
☑ Nhiệt bay hơi 199 cal / g
☑ Chiết suất 1,4539
☑ Tỷ trọng 1,018
☑ Nhiệt dung riêng 0.665 cal / g
☑ Sức căng bề mặt 51 dynes / cm
☑ Độ nhớt 3,4 poises
☑ Áp suất hơi 0,67 mm Hg
☑ Trọng lượng mỗi gallon £ 8,472
☑ Đun sôi khoảng 165 đến 173o C
☑ Màu nước trắng
☑ pH 25% giải pháp 12.1
☑ Độ hòa tan trong nước hoàn chỉnh

Sản xuất Monoethanolamine

Monoethanolamine được sản xuất bằng cách cho ethylene oxide phản ứng với dung dịch amoniac, phản ứng này cũng dùng để sản xuất diethanolamine (DEA) và triethanolamine (TEA). Tỉ lệ của các sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các tác chất phản ứng.

Ứng dụng Monoethanolamine

MEA là một trung gian hóa học trong sản xuất mỹ phẩm, hoạt động bề mặt, chất chuyển thể sữa, dược phẩm, và các dẻo; hấp thu và loại bỏ H2S và CO2 từ các nhà máy lọc dầu và khí tự nhiên; carbon dioxide và sản xuất amoniac.

Monoethanolamine còn được gọi là 2-aminoethanol hoặc ethanolamine là một hợp chất hóa học hữu cơ. Mono Ethanol Amine được sử dụng như một dung môi trong một số chất tẩy rửa. Nó giúp hòa tan các thành phần khác trong sản phẩm. MEA cũng làm giảm điểm đông đặc của sản phẩm giặt lỏng để họ có thể được vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn trong những tháng mùa đông.

MEA không chỉ được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, mà còn là chất nhũ hoá, chất đánh bóng, dược phẩm, chất ức chế ăn mòn và các chất trung gian hóa học.

Hóa Chất SAPA | Dung môi công nghiệp Monoethanolamine MEA

ỨNG DỤNG KHÁC

Monoethanolamine được sử dụng trong dung dịch nước để chà xát chất khí có tính axit nhất định. Nó được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất chất tẩy rửa, chất nhũ hoá, chất đánh bóng, dược phẩm, chất ức chế ăn mòn, các chất trung gian hóa học. Ví dụ, phản ứng với ammonia cho phép etanolamin thường được sử dụng chủ yếu để đệm hoặc chuẩn bị nhũ tương. MEA có thể được sử dụng như điều chỉnh pH trong mỹ phẩm.

1. Dòng khí cọ rữa
Dung dịch nước của Monoethanolamine được sử dụng như một dòng khí cọ rủa lỏng trong xử amin. Ví dụ, MEA lỏng được sử dụng để loại bỏ carbon dioxide từ khí thải. Dung dịch nước yếu có thể hòa tan một số loại khí từ một hỗn hợp khí đốt dòng. Các MEA trong các giải pháp này, hoạt động như một điểm lý yếu kém, sau đó vô hiệu hóa các hợp chất có tính axit hòa tan trong dung dịch để biến các phân tử thành dạng ion, làm cho họ phân cực và đáng kể hòa tan trong dung dịch MEA lạnh, và do đó giữ các khí này hòa tan trong giải pháp xử lý khí này. Do đó, diện tích bề mặt lớn tiếp xúc với dung dịch chà lạnh như vậy trong một đơn vị thể chà sàn chọn lọc loại bỏ các thành phần có tính axit như hydrogen sulfide và CO2 từ một số luồng khí hỗn hợp. Ví dụ, các giải pháp cơ bản như MEA dung dịch nước hoặc dung dịch kali cacbonat có thể vô hiệu hóa H2S thành ion hydro sulphua hoặc CO2 thành ion bicarbonate

H2S và CO2 được chỉ yếu chất khí có tính axit. Một dung dịch nước của một bazơ mạnh như sodium hydroxide sẽ không dễ dàng giải phóng các khí này một khi chúng đã hòa tan. Tuy nhiên, Monoethanolamine được điểm lý khá yếu và sẽ tái phát hành H2S hoặc CO2 khi dung dịch chà được làm nóng. Vì vậy, các giải pháp MEA chà được tái sinh thông qua một đơn vị tái sinh, làm nóng các giải pháp MEA từ các đơn vị chùi để giải phóng các khí này chỉ có tính axit nhẹ vào một hình thức tinh khiết hơn và trả về các giải pháp MEA tái tạo để các đơn vị chà lại để tái sử dụng

2. Kiểm soát pH Amine
Monoethanolamine thường được sử dụng cho alkalinization nước trong chu kỳ hơi nước của các nhà máy điện, bao gồm cả các nhà máy điện hạt nhân với lò phản ứng nước áp lực. Alkalinization này được thực hiện để kiểm soát sự ăn mòn của cấu kiện kim loại. ETA được chọn vì nó không tích lũy trong máy phát điện hơi nước và đường nứt do sự biến động của nó, nhưng thay vì phân phối tương đối thống nhất trong toàn bộ chu trình hơi. Trong ứng dụng này, ETA được một thành phần quan trọng của cái gọi là "xử lý allvolatile" của nước.